Vè cá (Cá kình, cá ngạc, cá nác, cá dưa)
Nghe vẻ nghe ve Vè các loài cá Cá kình, cá ngạc Cá nác, cá dưa Cá voi, cá ngựa Cá rựa, cá đao Út sào, bánh lái Lang hải, cá sơn Lờn bơn, thác lác Cá ngác, day tho Cá rô, cá sặt Cá sác, cá tra Mồng gà, giảo áo Cá cháo, cá cơm Cám mờn, cá mởn Sặc bướm,
Nội dung bài thơ: Vè cá (Cá kình, cá ngạc, cá nác, cá dưa)
Nghe vẻ nghe ve
Vè các loài cá
Cá kình, cá ngạc
Cá nác, cá dưa
Cá voi, cá ngựa
Cá rựa, cá đao
Út sào, bánh lái
Lang hải, cá sơn
Lờn bơn, thác lác
Cá ngác, day tho
Cá rô, cá sặt
Cá sác, cá tra
Mồng gà, giảo áo
Cá cháo, cá cơm
Cám mờn, cá mởn
Sặc bướm, chốt hoa
Cá sà, cá mập
Cá tấp, cá sòng
Cá hồng, chim điệp
Cá ép, cá hoa
Bống dừa, bống kệ
Cá bẹ, học trò
Cá vồ, cá đục
Cá nục, lù đù
Cá thu, trèn lá
Bạc má, bác đầu
Lưỡi trâu, hồng chó
Lò có, lành canh
Chìm sanh, cá liếc
Cá giếc, cá mè
Cá trê, cá lóc
Cá nóc, thòi lòi
Chìa vôi, cơm lạt
Bống cá, bống kèo
Chim heo, cá chéc
Cá éc, cá chồn
Cá duồng, cá chẽm
Vồ dém, sặc rằn
Mòi đừng, bống hú
Trà mú, trà vinh
Cá kình, cá gộc
Cá cốc, cá chày
Cá dầy, cá đuối
Cá đối, cá kìm
Cá chim, bông vược
Cá nược, cá người
Cá buôi, cá cúi
Cá nhái, bã trầu
Cá nâu, cá dảnh
Hủng hình, tơi bời
Cá khoai, nóc mít
Cá trích nàng hai
Cá cầy, cá cháy
Cá gáy, cá nhàn
Tra bần, cá nái
Lóc nói, cá hô
Cá ngừ, mang rổ
Cá sủ, cá cam
Cá còm, cá dứa
Cá hó, cá lăng
Cá căn, cá viễn
Rô biển, lốp xơ
Cá bò, chim rắn
Cá phướn, ròng ròng
Trẻn bông trao trảo
Cá sọ, cá nhồng
Lòng tong, mộc tích
Úc phịch, trê bầu
Bông lau, bông trắng
Càn trảng, xanh kỳ
Cá he, cá mại
Mặt quỉ, cá linh
Cá chình, ốc gạo
Thủ ảo, cá kè
Cá ve lép mấu
Tứ mẫu, lia thia
Cá bè, trèn mễ
Đuôi ó, bè chan
Nóc vàng, cá rói
Cá lỏi, con cù
Rô lờ, trê đấu
Chạch lấu, nhám cào
Tra đầu, cá nhám
Úc núm, cá leo
Cá theo, cá suốt
Cá chuốt, cá phèn
Cá diềng, cá lúc
Cá mực, cá mau
Chim sâu, cá hụt
Sóc sọc, cá lầm
Cá rần, ca thiểu
Nhám quéo, chim gian
Cá ong, cá quý
Cá két, thiều nôi
Bông voi, úc hoác
Cá chạc, cá mòi.
Bài thơ Vè cá (Cá kình, cá ngạc, cá nác, cá dưa) của tác giả Nhà thơ Khuyết danh Việt Nam, được trích dẫn nguyên văn từ các nguồn chính thống và đã kiểm chứng.
Nhà thơ Khuyết danh Việt Nam
Nghệ danh: Khuyết danh Việt Nam
Tên thật: Khuyết danh Việt Nam
Xem thêm: Tiểu sử Tác giả Khuyết danh Việt Nam - Cuộc đời, Sự nghiệp, Phong cách sáng tác
Tác giả Khuyết danh Việt Nam, Thơ Khuyết danh Việt Nam, Tập thơ dân gian
Vè cá (Cá kình, cá ngạc, cá nác, cá dưa)
Quan Đình người ở quê ta [Vè Quan Đình]
Vè nói ngược (Hươu đẻ dưới nước, cá ở trên núi)
Mèo đuổi chuột (Mời bạn lại đây, tay nắm chặt tay)
Hàng năm cứ tháng tư mồng chín
Thằng Cuội ngồi gốc cây đa (I)
Vè nói ngược (Xắn quần mà lội, lội núi cheo leo)
Vè cá (Con cá nhà giàu, là con cá nục)
Một cơn gió táp mưa sa [Vè Hà Thành đầu độc]
Vè bánh (Mấy tay phong tình huê nguyệt, thì sẵn có bánh trung thu)
Tập tầm vông, tay không tay có
Vè cá (Cá biển cá bầy, ăn ngày hai bữa)
Vè nói ngược (Con chim mần tổ dưới nước)
Mèo đuổi chuột (Chít chít meo meo, con mẻo con mèo)
Vè chim chóc (Thứ hay lớn tiếng, tu hú ác là)
Lộn cầu vồng, nước trong nước chảy
Vè chim chóc (Hay moi hay móc, vốn thiệt con dơi)
Thằng Cuội ngồi gốc cây đa (II)
Ông già quét nhà, lượm được đồng điếu
Trăng vào trời, mùng bảy trăng tỏ [Đốc Hạnh, Đốc Thiết khởi nghĩa Cần Vương]
Nu na nu nống, đánh trống phất cờ
Vè nói ngược (Lưng đằng trước, bụng đằng sau)
Vè nói ngược (Non cao đầy nước, đáy biển đầy cây)
Súc sắc súc sẻ, nhà nào, nhà này
Nu na nu nống, cái cống nằm trong
Ông giẳng ông giăng, xuống chơi với tôi
Vè chim chóc (Tiếng kêu rủ rỉ, là tiếng chim chài)
Ông giẳng ông giăng, xuống chơi ông chính
Vè cá (No lòng phỉ dạ, là con cá cơm)
Vè cá (Hai bên cô bác, lẳng lặng mà nghe)
Lộn cầu vồng, nước sông đang chảy
Tóc quăn chải lược đồi mồi [Vè đi ở]
Vè nói ngược (Ngồi buồn nói ngược mà chơi)
Trời Nam đương hội mở mang [Trước hoạ giặc Pháp]
Vè nói ngược (Các cụ dung dẻ đi chơi)
Vè chim chóc (Hay chạy lon ton, là gà mới nở)